Học HTML - basic

Tiêu đề của H1

Tiêu đề của H2

Tiêu đề của H3

Tiêu đề của H4

Tiêu đề của h5
Tiêu đề của H6

Đây là Thẻ Small- Để Sub tiêu đề

HTML Paragraphs

Đây là đoạn văn bản bằng Paragraphs - thẻ p

Where does it come from?

Contrary to popular belief, Lorem Ipsum is not simply random text. It has roots in a piece of classical Latin literature from 45 BC, making it over 2000 years old. Richard McClintock, a Latin professor at Hampden-Sydney College in Virginia, looked up one of the more obscure Latin words, consectetur, from a Lorem Ipsum passage, and going through the cites of the word in classical literature, discovered the undoubtable source. Lorem Ipsum comes from sections 1.10.32 and 1.10.33 of "de Finibus Bonorum et Malorum" (The Extremes of Good and Evil) by Cicero, written in 45 BC. This book is a treatise on the theory of ethics, very popular during the Renaissance. The first line of Lorem Ipsum, "Lorem ipsum dolor sit amet..", comes from a line in section 1.10.32.

The standard chunk of Lorem Ipsum used since the 1500s is reproduced below for those interested. Sections 1.10.32 and 1.10.33 from "de Finibus Bonorum et Malorum" by Cicero are also reproduced in their exact original form, accompanied by English versions from the 1914 translation by H. Rackham.

Đây là HTML STYLES

Contrary to popular belief, Lorem Ipsum is not simply random text. It has roots in a piece of classical Latin literature from 45 BC, making it over 2000 years old. Richard McClintock, a Latin professor at Hampden-Sydney College in Virginia, looked up one of the more obscure Latin words, consectetur, from a Lorem Ipsum passage, and going through the cites of the word in classical literature, discovered the undoubtable source. Lorem Ipsum comes from sections 1.10.32 and 1.10.33 of "de Finibus Bonorum et Malorum" (The Extremes of Good and Evil) by Cicero, written in 45 BC. This book is a treatise on the theory of ethics, very popular during the Renaissance. The first line of Lorem Ipsum, "Lorem ipsum dolor sit amet..", comes from a line in section 1.10.32.

The standard chunk of Lorem Ipsum used since the 1500s is reproduced below for those interested. Sections 1.10.32 and 1.10.33 from "de Finibus Bonorum et Malorum" by Cicero are also reproduced in their exact original form, accompanied by English versions from the 1914 translation by H. Rackham.

Đây là HTML IMAGE

Đây là thẻ img

React Js

src: là nguồn của ảnh - alt: là tên của ảnh.
Cả hai đều là thuộc tính của thẻ img

Đây là HTML A - anchor

Mỏ neo - Đặt liên kết lại với nhau.

Trở lại!
Tới liên kết React

Thẻ a có thuộc tính href

Đây là HTML ul - unordered list

Đây là HTML li - list items


Đây là HTML table - bảng

Mỗi <-tr-> là một dòng trong <-table->

Đây là đầu bảng - tiêu đề! Thuộc tính th trong thead
Đây là phần thân bảng Thuộc tính tr trong tbody và td trong tr
Đây là phần thân bảng 2 Bảng 2 nè

Đây là HTML input



Male
Female
LGBT

có các kiểu type - Checkbox - Radio

Đây là HTML button


Đây là HTML Thẻ Div dùng để bao quanh và bọc khối


Attribute là một thuộc tính trong các thẻ



Sử dụng CSS trong HTML

Có 3 cách sử dụng:



Sử dụng ID và CLAS trong HTML

Có 3 cách sử dụng:

Thẻ này dùng attribute ID

Id chỉ được được đặt tên một lần - không thể trùng tên id

Thẻ này dùng attribute class

Class có thể được đặt trùng tên



Sử dụng CSS Selector HTML

Xem chi tiết tại đây!

Nhắc qua!


Mức độ ưu tiên trong CSS

internal và external - Ai được gọi sau (mới) thì sẽ được ưu tiên cái sau (mới)

Ưu tiên theo số điểm:
Inline - 1000
#Id - 100
class - 10
tag - 1


Equal specificity - các selector giống nhau

Universal selector and inherited - Phổ cập chung



CSS UNITS - Các đơn vị trong CSS

Absolute units - Các đơn vị tuyệt đối (absolute) - Không bị thay đổi khi response


Relative units - Các đơn vị tương đối (relative) - Bị thay đổi khi response



Function in CSS

Các hàm trong css



Pseudo Classes trong CSS

Lớp giả trong CSS

  • :root - Dùng toàn cục - Global
  • :hover - Dùng kích hoạt khi di chuột lên
  • :active - Dùng kích hoạt khi bấm và giữ chuột
  • :first-child - Phần tử đầu
  • :last-child - Phần tử cuối

  • Pseudo Elements trong CSS

    Lớp giả trong CSS

  • ::before
  • ::after
  • ::first-letter
  • ::first-line
  • ::selection


  • Thuộc tính Padding - Đệm

    Đây là mô tả - không sử dụng đúng!
    Padding - top và bottom - 10px
    Padding - right và left - 5px

    Đây là thẻ chứa Padding



    Thuộc tính Border - Đường Viền

    Đây là mô tả - không sử dụng đúng!
    Border-width: 10px

    Đây là thẻ chứa Border



    Thuộc tính Margin - Khoảng cách lề

    Đây là mô tả - không sử dụng đúng!
    margin: 10px 0; - Làm tăng khoảng cách thôi ní 🙃

    Đây là thẻ chứa Margin



    Thuộc tính Box-sizing - Kích thước hộp

    Thuộc tính box-sizing dùng để quy định cách tính kích thước tổng thể của một phần tử (box).
    - Mặc định là content-box: chỉ tính phần nội dung, còn paddingborder sẽ làm hộp lớn hơn.
    - Dùng border-box: phần tử giữ nguyên kích thước tổng thể (width/height không thay đổi), paddingborder nằm gọn bên trong.

    Ở dây dùng Box-sizing


    Thuộc tính Background Images - Hình ảnh nền

    Đây là thẻ dùng background Image, có 2 thuộc tính CSS chung:
    background-size: x y px; -- Size của hình ảnh
    background-repeat: no-repeat; -- repeat (lặp theo chiều dọc và ngang - x, y) -- no-repeat (không lặp lại) -- repeat x hoặc y (chỉ lặp lại theo chiều ngang (x-axis) hoặc theo chiều dọc (y-axis)) -- space (ảnh nền lặp lại nhưng cách đều ra) -- round (ảnh nền sẽ bị co giãn để lặp lại đủ)

    Đây sử dụng các gradient và images để làm ảnh chuyển
    linear-gradient(0deg, rgba(1), rgba(2)) -- Dùng gradient

    Cái nào khai báo trước thì nó sẽ nằm trên cái khai báo sau! Tìm CSS có tên "backgr-img-gradient" để xem và hiểu rõ!



    Thuộc tính Background Size - Kích thước nền



    Thuộc tính Background Origin - Đi kèm với background Image



    Thuộc tính Background Position - Tuỳ chỉnh vị trí của Background Image

    Có thể kết hợp tuỳ chỉnh
    background-position: top right;
    background-position: top 20px right 20px;
    background-position: x y; (x là dọc và y là ngang)
    vân vân mây mây :))



    Thuộc tính Position relative - Vị trí tương đối

    Ví dụ về relative --

    Ví dụ về absolute -- Nếu sử dụng cả 4 top, bottom, left right thì nó sẽ ưu tiên -- top - left -- nhưng đối với thẻ ko chiếm hết màn hình.

    Thẻ này đang chứa Position Relative - nói thẻ div to nhé 🙃
    Đây chứa absolute

    Ví dụ về fixed -- Cái nào đứng yên á

    Thẻ này đứng yên - vì sài fixed

    Ví dụ về sticky --

    Thẻ này dùng Sticky 👇🏼 Cuộn sẽ thấy


    Thuộc tính FlexBox - Xây dựng theo Flex-box

    Flexbox có 2 trục chính - Main axis và Cross Axis

    Xem chi tiết hơn tại đây

    Ví dụ về Flexbox --

    Chuyển hướng qua Ví dụ Flex-box - Click me! 👈🏼


    Đặt tên theo tiêu chuẩn BEM - Block Element Modifier

    Ví dụ về BEM - Basic

    Lever 1 của BEM - Nhớ xem CSS của Trang nhé 👈🏼